Đối với những người học và nghiên cứu về ngôn ngữ Trung Quốc, các bộ thủ sẽ hỗ trợ rất nhiều trong quá trình trau dồi kiến thức cũng như ghi nhớ từ vựng. Trong bài viết này, Prep sẽ bật mí cho bạn chi tiết về 214 bộ thủ tiếng Trung và ý nghĩa chi tiết của từng bộ thủ.
214 bộ thủ tiếng Trung
I. Bộ thủ là gì? Bộ thủ tiếng Trung - 部首 /Bù shǒu/ là phần cơ bản cấu tạo nên chữ Hán và cả chữ Nôm. Một chữ Hán có thể được cấu tạo bởi một hoặc nhiều bộ thủ ghép lại. Hiểu đơn giản hơn, mỗi chữ Hán sẽ có một hoặc nhiều bộ phận tạo thành, mỗi bộ phận đó chính là bộ thủ.Trong nhiều chữ Hán, từ 214 bộ thủ, ta có thể suy đoán được sơ lược về ý nghĩa của từ và cả cách đọc chữ đó. Vì vậy, việc học bộ thủ cực kỳ quan trọng đối với người học luyện thi tiếng Trung.
214 bộ thủ tiếng Trung
Theo Wikipedia, phép dùng bộ thủ xuất hiện từ thời nhà Hán trong bộ sách Thuyết văn giải tự (説文解字) của tác giả Hứa Thuận. Bộ sách này hoàn tất vào năm 121 đã liệt kê hơn 9000 chữ Hán và sắp xếp chúng thành 540 nhóm khác nhau, tức là 540 bộ thủ nguyên thủy.
Các học giả sau này đã căn cứ vào 540 bộ thủ mà sàng lọc dần. Phải đến thời nhà Minh, tác giả Mai Ưng Tộ đã sàng lọc chỉ còn 214 bộ thủ vào cuốn Từ vựng (字彙). Và con số 214 bộ thủ này đã được giữ cho đến ngày nay.
II. Ý nghĩa và chức năng của các bộ thủ tiếng Trung 1. Ý nghĩa của bộ thủ tiếng Trung 214 bộ thủ tiếng Trung mang lại rất nhiều lợi ích cho việc cho việc học Hán ngữ, cụ thể:
Dễ dàng tra cứu chữ Hán : Thông qua bộ thủ, chúng ta có thể dễ dàng tra cứu được ý nghĩa của chữ Hán. Ví dụ: với các từ như 妈妈 (mẹ), 姐姐 (chị gái), 妹妹 (em gái), 她 (cô gái) đều có chung bộ nữ 女 /nǚ/. Do đó, ý nghĩa của chúng đều liên quan đến người phụ nữ. Dễ dàng ghi nhớ cách viết: Các bộ thủ trong tiếng Trung giúp người học dễ dàng ghi nhớ cách viết sao cho chữ viết chuẩn, đẹp và đủ nét. Bên cạnh đó, thông qua bộ thủ, người học dễ dàng đoán được ý nghĩa của một chữ Hán dựa vào ý nghĩa của các bộ thủ cấu thành. Ví dụ từ bộ mộc 木/mù/ (chỉ có một cái cây) ➡ 林/lín/: rừng (hai cái cây chụm lại tạo thành rừng cây) ➡ 森/sēn/: rừng rậm (3 cái cây đứng cạnh nhau tạo thành rừng rậm.) Dễ dàng đoán được cách phát âm chữ Hán: Dựa trên cách đọc của bộ thủ cấu thành, bạn có thể đoán được cách phát âm của một chữ Hán. Ví dụ: Với bộ thanh 青/qīng/ thì các từ liên quan đến bộ thủ này chắc chắn sẽ có cách phát âm là “qing” với thanh điệu khác nhau như: 请/qǐng/: mời, 清/qīng/: trong suốt, 情/qíng/: tình cảm, 晴/qíng/: nắng. 2. Chức năng của bộ thủ tiếng Trung 214 bộ thủ chữ Hán có chức năng dễ nhận diệt nhất đó là giúp phân chia các loại chữ Hán. Căn cứ vào các bộ thủ tiếng Trung, việc biên soạn từ điển cũng sẽ có quy củ hơn. 214 bộ thủ còn có công dụng biểu nghĩa tuy không hẳn chính xác nhưng giúp người đọc có thể suy ra nghĩa gốc, ví dụ như:
Chữ 看 (Khán): nghĩa là nhìn, có 手 (thủ) bên trên và 目 (mục) bên dưới, biểu thị hình ảnh một bàn tay che lên mắt, có thể dễ dàng suy luận ra ý nghĩa mà từ biểu thị đó là "nhìn".Chữ 柏 (Bách): tên một loại cây gỗ như bách tán, có bộ 木 (mộc) bên trái và chữ 白 (bạch) bên phải, nhắc rằng chữ này liên quan đến cây gỗ. Ngoài ra, 214 bộ thủ còn được dùng để gợi nghĩa được khai thác nhiều trong chữ Nôm của người Việt.
III. Thứ tự và vị trí của các bộ thủ Thứ tự của 214 bộ thủ sẽ căn cứ vào số nét. Bộ thủ đơn giản nhất chỉ có một nét, còn bộ thủ phức tạp nhất sẽ có 17 nét. Vị trí của bộ thủ không cố định mà tùy vào mỗi chữ có thể ở trên, dưới, bên trái hay phải của chữ, cụ thể:
Vị trí 214 bộ thủ Bộ thủ Bên trái Chữ 略 (Lược) gồm 2 bộ :
Trong đó: Bộ 田 (Điền) nằm bên trái bộ 各 (Các).
Bên phải Chữ 期 (Kỳ) gồm 2 bộ :
Trong đó: Bộ 其 (Kỳ) nằm bên phải bộ 月 (Nguyệt).
Bên trên 苑 (Uyển) gồm 2 bộ là bộ 艸 (Thảo) và 夗 (Uyển). Trong đó bộ 艸 (Thảo) nằm bên trên bộ 夗 (Uyển). 男 (Nam) gồm 2 bộ là bộ 田 (Điền) và bộ 力 (Lực). Trong đó bộ 田 nằm bên trên bộ 力 (Lực). Bên dưới Chữ 志 (Chí) gồm 2 bộ :
Trong đó: bộ 心 (Tâm) nằm bên dưới bộ 士 (Sĩ).
Trên và dưới Chữ 亘 (Tuyên) gồm 2 bộ là:
Trong đó, bộ 二 (Nhị) nằm ở vị trí trên và dưới của bộ 日 (Nhật).
Giữa Chữ 昼 (Trú) gồm có 3 bộ:
日 (Nhật) 尺 (Xích) ở trên 一 (Nhất) ở dưới Trong đó, bộ 尺 (Xích) ở trên ở giữa hai bộ 日 (Nhật) và bộ 一 (Nhất) ở dưới.
Góc trên bên trái Chữ 房 (Phòng) gồm có 2 bộ :
Trong đó bộ 戸 (Hộ) nằm ở góc trên bên trái bộ 方 (Phương).
Góc trên bên phải Chữ 式 (Thức) gồm có 2 bộ :
Trong đó, bộ 弋 (Dặc) nằm ở góc trên bên phải bộ 工 (Công).
Góc dưới bên trái Chữ 起 (Khởi) gồm có 2 bộ:
Trong đó bộ 走 (Tẩu) nằm ở góc dưới bên trái bộ 己 (kỷ).
Đóng khung Chữ 国 (Quốc) gồm có 2 bộ:
Trong đó bộ 囗 (Vi) đóng khung bộ 玉 (Ngọc).
Khung mở bên dưới Chữ 間 (Gian) gồm 2 bộ :
Trong đó bộ 日 (Nhật) nằm ở khung mở bên dưới bộ 門 (Môn).
Khung mở bên trên Chữ 凷 (Khối) gồm có 2 bộ :
Trong đó bộ 土 (Thổ) nằm ở khung mở bên trên của bộ 凵 (Khảm).
Khung mở bên phải Chữ 医 (Y) gồm có 2 bộ :
Trong đó, bộ 矢 (Thỉ) nằm ở vị trí khung mở bên phải của bộ 匚 (Phương).
Trái và phải Chữ 街 (Nhai) gồm có 2 bộ:
Trong đó, bộ 行 (Hàng/Hành) được tách ra nằm ở phía bên trái và bên phải của bộ 圭 (Khuê).
Đan xen Chữ 坐 (tọa) gồm hai bộ :
Trong đó, bộ 人 (nhân đan xen cả hai bên của bộ 土 (thổ).
噩 (ngạc) gồm có hai bộ:
Trong đó, bộ bốn 口 (khẩu) đan xen ở 4 vị trí của bộ 王 (vương).
IV. Tổng hợp 214 bộ thủ tiếng Trung và cách viết 1. Bộ 1 nét STT 214 Bộ thủ /Pinyin Tên bộ/Nghĩa Ảnh động 1 一
yī
Nhất: Số một, thứ nhất 2 丨
gǔn
Cổn: Nét sổ 3 丶
zhǔ
Chủ: Nét chấm 4 丿
piě
Phiệt: Nét phẩy 5 乙
yǐ
Ất: Ất, vị trí thứ 2 trong thiên can 6 亅
jué
Quyết: Cái móc, nét sổ móc
2. Bộ 2 nét STT 214 Bộ thủ/Pinyin Tên bộ/Nghĩa Ảnh động 7 二
èr
Nhị: Số hai 8 亠
tóu
Đầu: Đầu 9 人 (亻)
rén
Nhân: Người 10 儿
ér
Nhi: Trẻ con 11 入
rù
Nhập: Vào, thâm nhập 12 八
bā
Bát: Số tám 13 冂
jiōng
Quynh: Vùng biên giới, hoang địa 14 冖
mì
Mịch: Khăn quàng 15 冫
bīng
Băng: Băng, nước đá 16 几
jǐ
Kỷ: Ghế dựa 17 凵
kǎn
Khảm: Há miệng 18 刀 (刂)
dāo
Đao: Con dao, cây đao 19 力
lì
Lực: Sức mạnh 20 勹
bāo
Bao: Bao bọc 21 匕
bǐ
Chủy: Cái thìa 22 匚
fāng
Phương: Tủ đựng hình vuông 23 匸
xì
Hễ: Che đậy, giấu diếm 24 十
shí
Thập: Số mười 25 卜
bǔ
Bốc: Xem bói 26 卩
jié
Tiết: Đốt tre 27 厂
chǎng
Hán: Sườn núi, vách đá 28 厶
sī
Khư, tư: Riêng tư 29 又
yòu
Hựu: Lại, một lần nữa
3. Bộ 3 nét STT 214 Bộ thủ/ Pinyin Tên bộ & Nghĩa Ảnh động 30 口
kǒu
Khẩu: Cái Miệng 31 囗
wéi
Vi: Vây quanh 32 土
tǔ
Thổ: Đất 33 士
shì
Sĩ: Kẻ sĩ 34 夂
zhǐ
Truy: Đến từ phía sau 35 夊
sūi
Tuy: Đi chậm 36 夕
xì
Tịch: Đêm tối 37 大
dà
Đại: To lớn 38 女
nǚ
Nữ: Nữ giới 39 子
zǐ
Tử: Con 40 宀
mián
Miên: Mái nhà 41 寸
cùn
Thốn: “Tấc”
(Đo chiều dài)
42 小
xiǎo
Tiểu: Nhỏ bé 43 尢
yóu
Uông: Yếu đuối 44 尸
shī
Thi: Xác chết 45 屮
cǎo
Triệt: Mầm non 46 山
shān
Sơn: Núi 47 巛
chuān
Xuyên: Sông 48 工
gōng
Công: Công việc, người thợ 49 己
jǐ
Kỷ: Bản thân 50 巾
jīn
Cân: Cái khăn 51 干
gān
Can: Làm, can dự 52 幺
yāo
Yêu: Nhỏ nhắn 53 广
guǎng
Nghiễm: Mái nhà 54 廴
yǐn
Dẫn: Bước dài 55 廾
gǒng
Củng: Chắp tay 56 弋
yì
Dặc: Bắn, chiếm lấy 57 弓
gōng
Cung: Cái cung 58 彐
jì
Ký: Đầu con nhím 59 彡
shān
Sam: Lông, tóc dài 60 彳
chì
Xích: Bước chân trái
4. Bộ 4 nét STT 214 bộ thủ/Pinyin Tên bộ/Nghĩa Ảnh động 61 心(忄)
xīn
Tâm: Trái tim, tâm trí 62 戈
gē
Qua: Cây qua (một loại binh khí dài) 63 戶
hù
Hộ: Cửa một cánh 64 手 (扌)
shǒu
Thủ: Tay 65 支
zhī
Chi: Cành cây 66 攴 (攵)
pù
Phộc: Đánh khẽ 67 文
wén
Văn: Văn chương 68 斗
dōu
Đấu: Cái đấu để dong 69 斤
jīn
Cân: Cái rìu 70 方
fāng
Phương: Hình vuông 71 无
wú
Vô: Không 72 日
rì
Nhật: Ngày, mặt trời 73 曰
yuē
Viết: Nói 74 月
yuè
Nguyệt: Tháng, mặt trăng 75 木
mù
Mộc: Gỗ, cây 76 欠
qiàn
Khiếm: Khiếm khuyết 77 止
zhǐ
Chỉ: Dừng lại 78 歹
dǎi
Đãi: Xấu xa 79 殳
shū
thù/Cái gậy, binh khí dài 80 毋
wú
Vô: Chớ, đừng 81 比
bǐ
Tỉ: So sánh 82 毛
máo
Mao: Lông 83 氏
shì
Thị: Họ 84 气
qì
Khí: Hơi nước, hơi thở 85 水(氵)
shǔi
Nước: Nước 86 火(灬)
huǒ
Hỏa: Lửa 87 爪
zhǎo
Trảo: Móng vuốt 88 父
fù
Phụ: Cha 89 爻
yáo
Hào: Hào âm, hào dương 90 爿
qiáng
Tường: Mảnh gỗ, cái giường 91 片
piàn
Phiến: Mảnh, tấm, miếng 92 牙
yá
Nha: Răng 93 牛( 牜)
níu
Ngưu: Trâu, bò 94 犬(犭)
quǎn
Khuyển: Con chó
5. Bộ 5 nét STT 214 Bộ thủ/Pinyin Tên bộ/Nghĩa Ảnh động 95 玄
xuán
Huyền: Huyền bí 96 玉
yù
Ngọc: Đá quý, ngọc 97 瓜
guā
Qua: Quả dưa 98 瓦
wǎ
Ngõa: Ngói 99 甘
gān
Cam: Ngọt 100 生
shēng
Sinh: Sinh đẻ, sinh sống 101 用
yòng
Dụng: Dùng 102 田
tián
Điền: Ruộng 103 疋(匹)
pǐ
Thất: Đơn vị đo chiều dài 104 疒
nǐ
Nạch: Bệnh tật 105 癶
bǒ
Bát: Gạt ngược lại, trở lại 106 白
bái
Bạch: Màu trắng 107 皮
pí
Bì: Da 108 皿
mǐn
Mãnh: Bát đĩa 109 目
mù
Mục: Mắt 110 矛
máo
Mâu: Cây giáo 111 矢
shǐ
Thỉ: Mũi tên 112 石
shí
Thạch: Đá 113 示(礻)
shì
thị (kỳ): Chỉ thị 114 禸
róu
Nhựu: Vết chân 115 禾
hé
Hòa: Cây lúa 116 穴
xué
Huyệt: Hang lỗ 117 立
lì
Lập: Đứng, thành lập
6. Bộ 6 nét STT 214 Bộ thủ/ Pinyin Tên bộ/Nghĩa Ảnh động 118 竹’
zhú
Trúc: Tre, trúc 119 米
mǐ
Mễ: Gạo 120 糸(糹–纟)
mì
Mịch: Sợi tơ nhỏ 121 缶
fǒu
Phẫu: Đồ sành 122 网(罒– 罓)
wǎng
Võng: Cái lưới 123 羊
yáng
Dương: Con dê 124 羽
yǚ
Vũ: Lông vũ 125 老
lǎo
Lão: Già 126 而
ér
Nhi: Mà, và 127 耒
lěi
Lỗi: Cái cày 128 耳
ěr
Nhĩ: tai, lỗ tai 129 聿
yù
Duật: Cây bút 130 肉
ròu
Nhục: Thịt 131 臣
chén
Thần: Bầy tôi 132 自
zì
Tự: Bản thân 133 至
zhì
Chí: Đến 134 臼
jiù
Cữu: Cái cối 135 舌
shé
Thiệt: Cái lưỡi 136 舛
chuǎn
Suyễn: Sai lầm 137 舟
zhōu
Chu: Cái thuyền 138 艮
gèn
Cấn: Quẻ Cấn 139 色
sè
Sắc: Màu, nữ sắc, dáng vẻ 140 艸(艹)
cǎo
Thảo: Cỏ 141 虍
hū
Hổ: Vằn vện 142 虫
chóng
Trùng: Sâu bọ 143 血
xuè
Huyết: Máu 144 行
xíng
Hành: Đi, thi hành 145 衣(衤)
yī
Y: Áo 146 襾
yà
Á: Che đậy, úp lên
7. Bộ thủ 7 nét STT 214 bộ thủ/Pinyin Tên bộ/Nghĩa Ảnh động 147 見( 见)
jiàn
Kiến: Trông thấy 148 角
jué
Giác: Góc, sừng thú 149 言(讠)
yán
Ngôn: Nói 150 谷
gǔ
Cốc: Hang 151 豆
dòu
Đậu: Hạt đậu 152 豕
shǐ
Thỉ: Con heo, con lợn 153 豸
zhì
Trãi: Loài sâu không chân 154 貝(贝)
bèi
Bối: Vật báu 155 赤
chì
Xích: Màu đỏ 156 走
zǒu
Tẩu: Đi,chạy 157 足
zú
Thất: Chân, đầy đủ 158 身
shēn
Thân: Thân thể 159 車(车)
chē
Xa: Chiếc xe 160 辛
xīn
Tân: Vất vả, cay đắng 161 辰
chén
Thần: Thìn (chi thứ 5 trong 12 chi) 162 辵(辶 )
chuò
Sước: Bước đi 163 邑(阝)
yì
Ấp: Vùng đất 164 酉
yǒu
Dậu: Gà 165 釆
biàn
Biện: Phân biệt 166 里
lǐ
Lí: Dặm, làng
8. Bộ 8 nét STT 214 Bộ thủ/Pinyin Tên bộ/Nghĩa Ảnh động 167 金
jīn
Kim: Kim loại, vàng 168 長(镸– 长)
cháng
Trường: Dài 169 門(门)
mén
Môn: Cửa 170 阜(阝)
fù
Phụ: Đống đất, gò đất 171 隶
dài
Đãi: Kịp, đến kịp 172 隹
zhuī
Chuy, truy: Chim đuôi ngắn 173 雨
yǚ
Vũ: Mưa 174 青(靑)
qīng
Thanh: Màu xanh 175 非
fēi
Phi: Không
9. Bộ 9 nét STT 214 Bộ thủ/Pinyin Tên bộ/Nghĩa Ảnh động 176 面( 靣)
miàn
Diện: Mặt 177 革
gé
Cách: Cải cách 178 韋(韦)
wéi
Vĩ: Da thuộc 179 韭
jiǔ
Phỉ: Rau hẹ 180 音
yīn
Âm: Âm thanh 181 頁(页)
yè
Hiệt: Trang giấy 182 風(凬–风)
fēng
Phong: Gió 183 飛(飞)
fēi
Phi: Bay 184 食( 飠–饣)
shí
Thực: Ăn 185 首
shǒu
Thủ: Đầu 186 香
xiāng
Hương: Mùi hương
10. Bộ 10 nét STT 214 Bộ thủ/Pinyin Tên bộ/Nghĩa Ảnh động 187 馬( 马)
mǎ
Mã: Con ngựa 188 骫
gǔ
Cốt: Xương 189 高
gāo
Cao: Cao 190 髟
biāo
Bưu, tiêu: Tóc dài, sam cỏ phủ mái nhà 191 鬥
dòu
Đấu: Chiến đấu 192 鬯
chàng
Xưởng: Rượu nếp, bao đựng cung 193 鬲
gé
Cách: Cái đỉnh 194 鬼
gǔi
Quỷ: Con quỷ
11. Bộ 11 nét STT 214 Bộ thủ/Pinyin Tên bộ/Nghĩa Ảnh động 195 魚( 鱼)
yú
Ngư: Con cá 196 鳥(鸟)
niǎo
Điểu: Con chim 197 鹵
lǔ
Lỗ: Đất mặn 198 鹿
lù
Lộc: Con huơu 199 麥(麦)
mò
Mạch: Lúa mạch 200 麻
má
Ma: Cây gai
12. Bộ 12 nét STT 214 Bộ thủ/pinyin Tên bộ/Nghĩa Ảnh động 201 黃
huáng
Hoàng: Màu vàng 202 黍
shǔ
Thử: Lúa nếp 203 黑
hēi
Hắc: Màu đen 204 黹
zhǐ
Chỉ: May áo
13. Bộ 13 nét STT 214 Bộ thủ/Pinyin Tên bộ/Nghĩa Ảnh động 205 黽
mǐn
Mãnh: Con ếch 206 鼎
dǐng
Đỉnh: Cái đỉnh 207 鼓
gǔ
Cổ: Cái trống 208 鼠
shǔ
Thử: Con chuột
14. Bộ 14 nét STT 214 Bộ thủ/Pinyin Tên bộ/Nghĩa Ảnh động 209 鼻
bí
Tỵ: Cái mũi 210 齊(斉–齐)
qí
Tề: Ngang bằng
15. Bộ 15 nét STT 214 Bộ thủ/Pinyin Tên bộ/Nghĩa Ảnh động 211 齒(歯 –齿)
chǐ
Xỉ: Răng
16. Bộ 16 nét STT 214 Bộ thủ/Pinyin Tên bộ/Nghĩa Ảnh động 212 龍(龙)
lóng
Long: Con rồng 213 龜(亀–龟)
guī
Quy: Con rùa
17. Bộ 17 nét STT 214 Bộ thủ/Pinyin Tên bộ/Nghĩa Ảnh động 214 龠
yuè
Dược: Sáo 3 lỗ
Tải file 214 bộ thủ tại đây:
DOWNLOAD 214 BỘ THỦ TIẾNG TRUNG PDF
DOWNLOAD 214 BỘ THỦ TIẾNG TRUNG BẰNG HÌNH ẢNH PDF
V. Bật mí 50 bộ thủ thường dùng trong tiếng Trung Việc học 214 bộ thủ tiếng Hán sẽ bạn có khả năng sử dụng ngôn ngữ Trung Quốc một cách thành thạo. Tuy nhiên, với những người chỉ có nhu cầu học tiếng Trung nền tảng, sơ cấp thì có thể học 50 bộ thường dùng dưới bảng sau:
STT Bộ thủ/Phiên âm Hán việt Ví dụ 1 人(亻)/rén Nhân 他: Anh ấy 2 刀(刂)/dāo Đao 忍: Nhẫn nhịn 3 力/lì Lực 力量: Sức mạnh 4 口/kǒu Khẩu 叫: Gọi 5 囗/wéi Vi 周围: Chu vi 6 土/tǔ Thổ 坐: Ngồi 7 大/dà Đại 达: Đạt 8 女/nǚ Nữ 妈: Mẹ 9 宀/mián Miên 家: Nhà 10 山/shān Sơn 山: Núi 11 广/guǎng Quảng 广: Rộng 12 心 (忄)/xīn Tâm 愿: Nguyện 13 彳/chì Xích 行: Thực hiện, làm 14 日/rì Nhật 晴: Nắng 15 手 (扌)/shǒu Thủ 指: Chỉ 16 木/mù Mộc 杯: Cốc, ly 17 水 (氵)/shǔi Thủy (chấm thủy) 海: Biển 18 火(灬)/huǒ Hòa 燃: Cháy 19 牛( 牜)/níu Ngưu 牛: Con bò 20 冫/bīng Băng 冰: Băng 21 勹/bāo Bao 包: Ôm 22 犬 (犭)/quản Khuyển 狗: Chó 23 玉/yù Ngọc 国: Đất nước 24 田/tián Điền 男: Nam 25 又/yòu Hựu 又: Lại (lần nữa) 26 目/mù Mục 看: Nhìn, xem 27 石/shí Thạch 碎: Vỡ 28 十/Shí Thập 十三: Mười ba 29 竹/zhú Trúc 第: Thứ (số thứ tự) 30 米/mǐ Mễ 数: Số 31 糸 (糹-纟)/mì Mịch 系统: Hệ thống 32 肉/ròu Nhục 肉: Thịt 33 艸 (艹)/cǎo Thảo 花: Hoa 34 虫/chóng Trùng 昆虫: Côn trùng 35 衣 (衤)/yī Y 衬衫: Áo somi 36 言 (讠)/yán Ngôn 语言: Ngôn ngữ 37 贝/bèi Bối 宝贝: Bảo bối 38 足/zú Túc 足球: Bóng đá 39 车/chē Xa 汽车: Xe hơi 40 立/lì Lập 位: Vị (ngài) 41 入/rù vào 进入: Đi vào 42 金(钅)/jīn Kim 钱: Tiền 43 门/mén Môn 们: Chúng (chỉ người) 44 几/jī Kỉ 机会: Cơ hội 45 雨/yǔ Vũ 雪: Tuyết 46 小/xiǎo Tiểu 秒: Giây 47 文/wén Văn 纹: (hoa) văn 48 马/mǎ Mã 斑马: Ngựa vằn 49 鱼/yú Ngư 海鲜: Hải sản 50 鸟/niǎo Điểu 鸡: Con chim
VI. Phân biệt khái niệm bộ thủ và bộ (thiên bàng) Có rất nhiều người học tiếng Trung nhầm lẫn "bộ" và "bộ thủ" cùng một khái niệm. Tuy nhiên, cách hiểu này không đúng mặc dù bộ và bộ thủ có mối liên quan mật thiết với nhau nhưng lại là hai khái niệm khác nhau.
Bộ (thiên bàng) là bộ phận cấu thành chữ hợp thể. Ở thời kỳ cổ đại, người ta gọi phần bên trái của các chữ hợp thể có kết cấu trái phải là “thiên”, phần bên trong gọi là "bàng". Kết cấu này tạo nên tên gọi của các bộ phận cấu tạo nên chữ hợp thể ngày nay gọi là thiên bàng (bộ).
Bộ thủ chính là trung tâm của các bộ và là những bộ mang tính chất có thể phân loại hình dạng chữ. Khái niệm này được tạo ra nhằm đáp ứng nhu cầu biên tập chữ và được xây dựng dựa trên nền tảng kết cấu chữ Hán.
Lưu ý: Phần lớn chữ Hán là chữ hợp thể, dùng đẻ chỉ những chữ có hai hoặc nhiều hơn hai đơn vị cấu thành và những đơn vị đó được gọi là bộ (thiên bàng).
Ví dụ:
Chữ 明 được tạo thành bởi bộ 日 và bộ 月. Chữ 字 được tạo thành bởi bộ 宀 và bộ 子. V. Hướng dẫn cách học 214 bộ thủ nhanh thuộc nhớ lâu Có rất nhiều phương pháp học 214 bộ thủ tiếng Trung đơn giản hiệu quả, giúp ghi nhớ lâu. Sau đây, Prep sẽ bật mí những cách học các bộ thủ trong tiếng Trung phù hợp nhất bạn có thể tham khảo!
1. Luyện viết chữ Hán hằng ngày Trong tiếng Trung có khoảng hơn 50 nghìn từ. Tuy nhiên, bạn không nhất thiết phải biết tất cả bởi vì ngay cả những người bản địa Trung Quốc cũng không thể biết hết được. Rất nhiều từ lặp lại ở tiếng Trung. Như vậy, chỉ cần nhớ khoảng 500 từ thông dụng là bạn đã có thể sử dụng tiếng Trung hiệu quả. Vì vậy, hãy cố gắng học những từ cơ bản theo chủ đề và luyện viết chúng hằng ngày.
Nên luyện viết chữ Hán hằng ngày để nắm vững 214 bộ thủ
Với các bộ thủ thông dụng thì bạn có thể học những từ liên quan đến bộ thủ đó và suy ra ý nghĩa. Sau đó, bạn hãy cố gắng luyện viết chúng để ghi nhớ.
2. Học theo phương pháp chiết tự Chiết tự là phương pháp học 214 bộ thủ tiếng Trung mang đến hiệu quả cao, ghi nhớ chữ nhanh. Lấy ví dụ về cách học này để bạn dễ hình dung:
Ví dụ 1: Chữ 安 (Ān): an toàn, an tâm, an nhiên. Chữ này được ghép bởi các bộ thủ sau:Ở trên là bộ Miên 宀 , có nghĩa là mái nhà, mái đậy. Ở dưới là bộ Nữ 女, có nghĩa là người phụ nữ, con gái ➡ Khi người phụ nữ đứng dưới mái nhà thì sẽ rất an toàn. Ví dụ về bộ Miên trong 214 bộ thủ
Ví dụ 2: Chữ 男 (Nán) Nam: nam giới, đàn ông. Chữ này được ghép bởi 2 bộ thủ:Ở trên là bộ Điền 田, có nghĩa là ruộng đất, đồng ruộng Ở dưới là bộ Lực 力, có nghĩa là sức mạnh, khỏe mạnh ➡ Người dùng lực để “nâng” ruộng đất lên vai là người đàn ông khỏe mạnh Ví dụ 3: Chữ “休“ nghĩa là Hưu: nghỉ ngơi, về hưu. Chữ này được ghép bởi 2 bộ thủ:Bộ Nhân 人, có nghĩa là người Bộ Mộc 木, có nghĩa là gốc cây ➡ Con người khi lao động mệt nhọc sẽ ngồi nghỉ ở gốc cây. Ví dụ về cách học 214 bộ thủ
3. Cố gắng ghi nhớ thật kỹ chữ tượng hình Trong tiếng Hán sẽ có rất nhiều chữ được mô phỏng theo hình dáng của sự vật (chữ tượng hình). Đó có thể là những hình vẽ hay kiểu phác thảo gần giống với vật mà ta có thể quan sát bằng mắt như mặt trăng, con mắt, mặt trời,... Chữ tượng hình Trung Quốc nằm ở dạng chữ độc thể. Nó cũng có thể là những bộ chữ tạo ra trực quan sinh động cho người học. Chữ hội ý và chữ tượng hình là loại chữ thể hiện được lối tư duy trí tuệ của người xưa. Lấy ví dụ:
Bộ Mộc “木” có nghĩa là cây, khi hai bộ Mộc 木 đứng cạnh nhau sẽ tạo thành chữ 林 (rừng).Chữ 好 có nghĩa là tốt được ghép từ chữ Nữ “女”và chữ Tử “子, ám chỉ việc người phụ nữ sinh được con là việc tốt rồi. Học 214 bộ thủ bằng cách ghi nhớ chữ tượng hình
Từ 2 ví dụ trên, bạn có thể áp dụng để ghi nhớ chữ tượng hình tiếng Trung nhanh, mang đến hiệu quả cao.
Như vậy, bài viết đã bật mí cho bạn chi tiết về 214 bộ thủ chữ Hán. Hy vọng, kiến thức này sẽ giúp ích cho bạn trong việc học chữ Hán và ghi nhớ từ vựng một cách nhanh nhất. Nếu có bất cứ thắc mắc nào hãy comment dưới đây để được Prep giải đáp chi tiết nhé!