Câu & Đáp án | Giải thích | Kiến thức |
Câu 1 - C | âm /θ/ và âm /ð/ | Ngữ âm: Phát âm âm đơn và âm đuôi |
Câu 2 - A | Miss phát âm là /i/ còn lại là /ai/. Có thể áp dụng mẹo: Thử phát âm 2 âm có thể đúng /i/ và /ai/ và chọn ra cách phát âm hợp lý nhất. Nếu áp dụng có thể thấy child, sign, mind không thể phát âm = /i/ ➡ suy ra các từ này phát âm /ai/ ➡ miss là từ khác biệt | Ngữ âm: Phát âm âm đơn và âm đôi |
Câu 3 - A | Balloon trọng âm số 2. Các từ còn lại nhấn vào trọng âm đầu tiên | Ngữ âm: Trọng âm |
Câu 4 - A | Disappoint trọng âm thứ 3, còn lại thứ nhất. Có thể sử dụng mẹo sau để xác định nhanh: - Từ có đuôi -ate trọng âm cách ate một âm tiết➡ educate trọng âm 1
- Từ có đuôi -ise trọng âm thứ 3 từ dưới lên ➡ recognise trọng âm 1
| Ngữ âm: Trọng âm |
Câu 5 - B | Mệnh đề quan hệ rút gọn sẽ có cấu trúc VpII | Kiến thức câu: Rút gọn MĐQH (quá khứ phân từ) |
Câu 6 - D | So sánh hơn kém more + adj (có nhiều 3 âm tiết) + than: - Loại đáp án A vì không phải cấu trúc so sánh
- Loại đáp án B và C vì đây là cấu trúc so sánh hơn nhất
| Cấu trúc so sánh: So sánh hơn |
Câu 7 - C | Loại đáp án A, B, D vì mệnh đề phụ thuộc trong quá khứ. Dựa vào nghĩa ta cũng thấy chỉ có C là phù hợp. | Kiến thức câu: Câu phức |
Câu 8 - B | Keen + on | Giới từ |
Câu 9 - B | Câu hỏi đuôi (thấy xuất hiện S + is + V ➡ thì phần đuôi sẽ có dạng isn't it? | Kiến thức câu: Câu hỏi đuôi |
Câu 10 - A | Reading books (không có mạo từ khi muốn nói đến sở thích) | Mạo từ |
Câu 11 - D | Chỉ có website mới có thể ghi nhận các lượt visits, còn software email và hardware đều không thể ➡ D là đáp án đúng | Lựa chọn từ |
Câu 12 - C | Câu đang nói về việc tra từ điển ➡ look up là phrasal verb chính xác | Phrasal verbs với Look |
Câu 13 - A | Cấu trúc refuse + to V ➡ chọn đáp án A | Collocation |
Câu 14 - D | Pull teeth (idiom) mang ý nghĩa là sth is especially difficult or effortful | Idiom |
Câu 15 - A | Hành động "the teacher came into the classroom" xen vào hành động đang xảy ra "The students were talking noisily" | Thì quá khứ tiếp diễn |
Câu 16 - D | Collocation: keep contact with somebody | Collocation |
Câu 17 - D | Phần "she hopes that" cho thấy sự việc phía sau diễn ra ở tương lai ➡ Sử dụng thì tương lai đơn. Vì đây là một cuốn sách, nên nó phải được đọc bởi nhiều người ➡ Sử dụng bị động. Kết hợp lại đáp án sẽ sử dụng Tương lai đơn dạng bị động (will be read). | Thì tương lai đơn |
Câu 18 - D | Từ cần điền đứng trước bổ nghĩa cho danh từ colour ➡ Từ cần điền là tính từ. ➡ Chọn bright. | Từ loại |
Câu 19 - C | Collocation: a capacity crowd | Collocation |
Câu 20 - B | Tom ở trong nhà hàng và người bồi bàn hỏi Would you like to order now? (Bạn có muốn đặt món không?) ➡ Tom có đưa ra hai món cần gọi phía sau, vì vậy ta thấy anh ta đồng ý order ➡ Chọn đáp án thể hiện sự đồng ý (Yes, sure) | Chức năng giao tiếp |
Câu 21 - A | Jack và Linh đang nói chuyện về công nghệ, và Jack đưa ra ý kiến rằng robot sẽ thay thế giáo viên trong tương lai Linh có thể hiện một ý phản biện rằng We still need teachers to inspire students (Chúng ta vẫn cần giáo viên để truyền cảm hứng cho học sinh) ➡ Chọn đáp án thể hiện sự phản đối (I don't think so) | Chức năng giao tiếp |
Câu 22 - B | preserve = bảo tồn ➡ Từ trái nghĩa là destroy | Từ trái nghĩa |
Câu 23 - C | up to my ears = bận tối mặt ➡ DIễn đạt trái nghĩa là having nothing much to do | Từ trái nghĩa |
Câu 24 - C | trust = tin tưởng ➡ Từ đồng nghĩa là believe | Từ đồng nghĩa |
Câu 25 - D | spectacular = ngoạn mục ➡ Từ đồng nghĩa là wonderful | Từ đồng nghĩa |
Câu 26 - C | Dựa vào phần It is compulsory ➡ Ta biết việc all road users to follow traffic rules phía sau là việc bắt buộc. ➡ Đáp án C viết lại = must (bắt buộc) là đáp án đúng. | Trợ động từ khuyết thiếu |
Câu 27 - C | Nếu I last heard from him five years ago = Lần gần nhất mình nghe nhắc tới anh ta là 5 năm trước rồi Vì thế trong quãng 5 năm đó mình hoàn toàn không nghe tin gì về anh ta ➡ Sử dụng hiện tại hoàn thành để nói về việc xảy ra/không xảy ra trong một quãng thời gian ➡ I haven't heard from him for five years là đáp án đúng | Thì hiện tại hoàn thành |
Câu 28 - C | câu tường thuật | Kiến thức câu: Câu tường thuật |
Câu 29 - C | Unintelligent(adj) không thông minh, không phù hợp về nghĩa ➡ phải sử dụng unintelligible | Từ loại: Phân biệt danh/động/tính/trạng từ |
Câu 30 - A | Last night ➡ quá khứ đơn | Thì quá khứ đơn |
Câu 31 - C | Từ it đang nhắc lại vitamins phía trước, nhưng bị sai vì dùng đại từ số ít ➡ Sửa thành they | Đại từ: Tìm từ liên hệ (referencing language) |
Câu 32 - D | Câu điều kiện loại 2 ➡ không có thật ở hiện tại | Kiến thức câu: Câu điều kiện (Loại 0, 1, 2 và 3) |
Câu 33 - B | Hardly ......when: ngay khi | Kiến thức câu: Đảo ngữ |
Câu 34 - D | Blance diet ➡ sự vật/sự việc ➡ cần đại từ quan hệ which | Mệnh đề quan hệ |
Câu 35 - D | Dịch nghĩa: các chuyên gia gợi ý cắt giảm chất béo trong chế độ ăn, vì nếu quá nhiều có thể gây ra vấn đề về tim mạch. | Lựa chọn từ |
Câu 36 - A | fit.....into | Collocation |
Câu 37 - B | Another + danh từ số ít. Sau chỗ trống đang có từ reason để ở dạng số ít ➡ chọn B | Đại lượng từ |
Câu 38 - A | Loại đáp án B vì or dùng để kết nối 2 mệnh đề Loại đáp án C vì sau Although cần 1 mệnh đề chứ không thể có dấu phẩy Loại đáp án C vì sau Since cần 1 mệnh đề chứ không thể có dấu phẩy | Kiến thức câu: Liên từ |
Câu 39 - C | Các đoạn văn đều nhắc đến việc tiền mặt càng ngày càng ít được sử dụng: one of the first countries to stop using cash, cashless society, not just richer countries that are becoming cashless... ➡ Đáp án C | Trả lời câu hỏi trong đoạn văn: Tìm tiêu đề cho bài văn |
Câu 40 - C | Từ khóa tìm kiếm: cashless society ➡ Thông tin trong đoạn 2: You will feel more secure, not as | Trả lời câu hỏi trong đoạn văn: Tìm thông tin chi tiết |
Câu 41 - C | Small businesses are unhappy because they... ➡ They tương ứng với Small businesses ➡ Đáp án C | Trả lời câu hỏi trong đoạn văn: Tìm từ liên hệ (referencing language) |
Câu 42 - A | revolution: cuộc cách mạng, sự thay đổi lớn - A. an important change: một sự thay đổi quan trọng
- B. an unsuccessful attempt: một nỗ lực không thành công
- C. a frequent movement: một chiến dịch thường xuyên
- D. a violent struggle: một sự vật lộn đầy bạo lực
| Trả lời câu hỏi trong đoạn văn: Từ đồng nghĩa |
Câu 43 - B | Từ khoá: Few people, Kenya, own a mobile phone ➡ Thông tin ở đoạn 4: lots of Kenyans have a | Trả lời câu hỏi trong đoạn văn: True/False |
Câu 44 - B | Các đoạn văn đều nhắc đến tác động của công nghệ đến mối quan hệ trong gia đình: does little to help family relationships, breakdowns in communication between parents and children, more time for families to be together, major reason for a lack of communication between family members... ➡ Đáp án B | Trả lời câu hỏi trong đoạn văn: Tìm tiêu đề cho bài văn |
Câu 45 - C | clashes: đụng độ, xung đột, mâu thuẫn -
- A. chances: cơ hội
- B. benefits: lợi ích
- C. arguments: tranh luận, tranh cãi
- D. worries: lo lắng
| Trả lời câu hỏi trong đoạn văn: Từ đồng nghĩa |
Câu 46 - D | Từ khóa tìm kiếm: the TV ➡ Thông tin ở đoạn 1: the TV was blamed the most for breakdowns in communication between parents and children ➡ Đáp án D | Trả lời câu hỏi trong đoạn văn: Tìm thông tin chi tiết |
Câu 47 - A | They often provide topics for family members to discuss, bringing them closer together... ➡ them = family members ➡ Đáp án A | Trả lời câu hỏi trong đoạn văn: Tìm từ liên hệ (referencing language) |
Câu 48 - D | negative: tiêu cực - A. positive: tích cực
- B. minimal: tối thiểu
- C. interesting: thú vị
- D. harmful: có hại
| Trả lời câu hỏi trong đoạn văn: Từ đồng nghĩa |
Câu 49 - A | Từ khóa tìm kiếm: now mostly blamed on the TV ➡ Thông tin ở đoạn 4: smartphone, major reason, lack of communication between family members ➡ Đáp án A | Trả lời câu hỏi trong đoạn văn: True/False |
Câu 50 - D | Từ khóa tìm kiếm: a lot of families, incapable, making good use of smartphones ➡ Thông tin ở đoạn 4: many families, not yet learned how to deal with it ➡ Đáp án D | Trả lời câu hỏi trong đoạn văn: Suy luận từ đoạn văn |