Idiom | Ý nghĩa | Ví dụ | Giải nghĩa |
A piece of cake | Cực kì dễ dàng | The test was a piece of cake to me. | Bài kiểm tra vừa rồi siêu dễ dàng với tôi. |
Child’s play | Using computers nowadays is child’s play. | Việc sử dụng máy tính trong thời đại hiện giờ rất là dễ dàng. |
Better late than never | Muộn còn hơn không | He finally paid the money he owed me. Well, better late than never. | Anh ta cuối cùng cũng trả nợ tôi. Hmm, muộn còn hơn không. |
Break a leg | Chúc may mắn | - I am going to have a test tomorrow. - Break a leg! | - Tôi sẽ có một bài kiểm tra vào ngày mai. - Chúc may mắn nhé! |
Call it a day | Kết thúc làm một việc gì đấy | Let’s just call it day and continue working tomorrow. | Hãy kết thúc buổi làm việc hôm nay và tiếp tục vào ngày mai nhé. |
Be out of hand | Không nằm trong tầm kiểm soát | Things are getting out of hand since that incident happened. | Mọi thứ đang vượt qua tầm kiểm soát kể từ khi sự việc không may đó xảy ra. |
Be on the tip of my tongue | Sắp sửa nghĩ ra thứ cần nói nhưng chưa nói ra được | I know her - her name is on the tip of my tongue but I just cannot remember it. | Tôi biết cô ấy - tên của cô ấy tôi sắp bật ra được rồi nhưng tôi vẫn không thể nhớ nó là gì. |
Be down in the dumps | Buồn | I was down in the dumps when my dog died. | Tôi rất buồn khi con chó của tôi mất. |
To cost an arm and a leg | Rất đắt đỏ | These shoes must cost an arm and a leg | Những đôi giày này chắc là rất đắt đỏ. |
To sit on the fence | Lưỡng lự | I haven’t made up my mind about that issue yet - I am still sitting on the fence. | Tôi chưa quyết định về vấn đề đó - tôi vẫn đang khá lưỡng lự. |
Speak of the devil | Vừa nhắc đến thì đã tới/thiêng thật đây! | Did you know what happened to Dan yesterday - oh, speak of the devil, here he is. | Bạn có biết chuyện gì đã xảy ra với Dan vào ngày hôm qua - ôi thiêng thật đấy, anh ta đã đến rồi kìa. |
Under the weather | Ốm/tâm trạng không tốt | I am feeling a little bit under of weather today. | Hôm nay tôi có một tâm trạng không được tốt lắm. |
Take it with a grain of salt | Đừng quá nghiêm túc về một việc gì đó | All of my work is purely fictional - so take it with a grain of salt. | Tất cả những tác phẩm của tôi chỉ là tưởng tượng ra, nên đừng quá nghiêm trọng về những chi tiết trong đó nhé. |
Once in a blue moon | Rất hiếm gặp | I am very careful about what goes into my body, so I only eat fast food once in a blue moon. | Tôi rất cẩn thận với những thứ đi vào trong cơ thể tôi nên tôi rất hiếm khi đi ăn đồ ăn nhanh. |
The calm before the storm | Dùng để nói khi sắp có một điều gì đó cực kì tệ sắp xảy ra | - Thank god we don’t have much exams this week. - It’s only the calm before the storm. Next week we are gonna have plenty of them. | - May quá chúng ta không có nhiều bài kiểm tra trong tuần này. - Ngay bây giờ thì chưa xảy ra đâu, nhưng tuần sau thì chúng ta sẽ có một đống bài kiểm tra đó. |
Have your head in the clouds | Không tập trung | Please pay attention; do not have your head in the clouds as it is a really important subject. | Tập trung đi; đừng lơ đãng nữa vì đây là một chủ đề rất quan trọng. |
Jump on the bandwagon | Hùa theo một xu hướng | I finally jumped on the bandwagon and bought a smartphone. | Cuối cùng tôi cũng chạy theo xu hướng và mua một chiếc điện thoại thông minh. |
Be on cloud nine | Cực kì vui vẻ | She is on cloud nine as she has just won the lottery. | Cô ta đang rất vui vẻ bởi cô ấy vừa thắng xổ số. |
Through thick and thin | Cùng nhau vượt qua khó khăn | Even though there are rumors that the company is in trouble we plan to stick it out through thick and thin. | Mặc dù đang có một số lời đồn về việc công ty đang gặp khó khăn nhưng chúng tôi đã lên kế hoạch để vượt qua những khó khăn đó. |