Mách bạn 4 mẹo nhớ 12 thì trong tiếng Anh siêu đơn giản dưới đây chinh phục được điểm số cao trong kỳ thi THPT Quốc gia. Thuộc làu làu kiến thức ngữ pháp này sẽ giúp bạn cứu cánh điểm số cao trong kỳ thi thực chiến. Vậy 4 mẹo tuyệt đỉnh đó là gì, hãy cùng PREP đi tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây nhé!

Mẹo nhớ 12 thì trong tiếng Anh nhanh chóng – hiệu quả
Mục lục
- I. Tổng quan tất tần tật về 12 thì trong tiếng Anh
- 1. Thì hiện tại đơn (Present simple)
- 2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense)
- 3. Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense)
- 4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous tense)
- 5. Thì quá khứ đơn (Past simple tense)
- 6. Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense)
- 7. Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense)
- 8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense)
- 9. Thì tương lai đơn (Simple future tense)
- 10. Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense)
- 11. Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense)
- 12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense)
- II. Mẹo nhớ 12 thì trong tiếng Anh nhanh chóng – hiệu quả
I. Tổng quan tất tần tật về 12 thì trong tiếng Anh
1. Thì hiện tại đơn (Present simple)
Thì hiện tại đơn (Simple Present hay Present Simple) sử dụng để diễn tả một sự việc hay một hành động mang tính chất chung chung, tổng quan hay được lặp đi lặp lại nhiều lần, thường được diễn tả một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời điểm hiện tại.

Định nghĩa về thì hiện tại đơn – Simple Present
2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense)
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous hay Present Progressive) diễn tả một hành động xảy ra vào thời điểm hiện tại, đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại.

Ví dụ về cách dùng hiện tại tiếp diễn
3. Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense)
Thì hiện tại hoàn thành – The present perfect tense dùng để diễn tả về một hành động đã được hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn luận về thời gian diễn ra hành động đó.

Sơ đồ tư duy ngữ pháp tiếng Anh bản ví dụ – Thì hiện tại hoàn thành
4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous tense)
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present Perfect Continuous nói về một hành động hoặc sự kiện đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp diễn ở hiện tại, có khả năng dẫn đến tương lai bì vậy không có kết quả rõ ràng. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sử dụng nhằm nhấn mạnh khoảng thời gian của một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục đến hiện tại (có thể trong tương lai).

Mindmap thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh
5. Thì quá khứ đơn (Past simple tense)
Thì quá khứ đơn (Past Simple) được sử dụng để diễn tả một hành động đã được xảy ra trong quá khứ (không còn diễn ra hoặc gây ảnh hưởng tới hiện tại), đã chấm dứt ở hiện tại và biết rõ thời gian hành động đó đã diễn ra.

Cấu trúc thì quá khứ đơn trong ngữ pháp tiếng Anh
6. Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense)
Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) nhấn mạnh quá trình hay sự phát triển của sự vật hay sự việc hay thời gian sự vật, sự kiện đã diễn ra.

Định nghĩa thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
7. Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense)
Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect Tense) được sử dụng để mô tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước sẽ được sử dụng thì quá khứ hoàn thành. Hành động nào xảy ra tiếp theo sẽ dùng thì quá khứ đơn.
8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense)
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous) là một thì trong ngữ pháp tiếng Anh được sử dụng để diễn đạt quá trình thực hiện một hành động bắt đầu trước khi một hành động khác xảy ra trong quá khứ. Thì này thường chỉ dùng khi nào cần thể hiện tính chính xác của hành động.

Ví dụ cụ thể về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh
9. Thì tương lai đơn (Simple future tense)
Thì tương lai đơn (Simple future tense) được dùng để diễn tả một hành động không được lên kế hoạch trước. Những hành động này thường được quyết định ngay tại thời điểm người nói đang nói.

Ví dụ về tương lai đơn trong tiếng Anh
10. Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense)
Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) được dùng để mô tả một hành động hoặc một sự kiện đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong tương lai.

Ví dụ về tương lai tiếp diễn
11. Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense)
Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense) được dùng để diễn tả một hành động sẽ được hoàn thành tại một thời điểm xác định ở trong tương lai.

Định nghĩa tương lai hoàn thành PREP
12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense)
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense) được sử dụng để mô tả một hành động đã đang xảy ra vào một thời điểm cụ thể được nói trong tương lai.

Ví dụ về tương lai hoàn thành tiếp diễn
II. Mẹo nhớ 12 thì trong tiếng Anh nhanh chóng – hiệu quả
1. Nhớ qua dấu hiệu nhận biết của thì
Mẹo nhớ 12 thì trong tiếng Anh đầu tiên đó chính là:
- Nhận biết dựa vào cấu trúc ngữ pháp
- Nhận biết dựa vào trạng từ chỉ thời gian, tần suất: cách nhận biết các thì dựa trên các trạng từ chỉ tần suất, thời gian là một cách nhận biết rất nhanh chóng và chính xác. Bởi vì một số trạng từ chỉ tần suất sẽ gắn liền với một thì tương ứng, tuy nhiên không thể áp dụng trong 100% tất cả các trường hợp. Dưới đây là các trạng từ chỉ tần suất và thời gian thường xuyên được xuất hiện và sử dụng cùng các thì tương ứng.

Mẹo nhớ 12 thì trong tiếng Anh: nhớ theo dấu hiệu nhận biết 12 thì trong tiếng Anh
Trong bảng trên, có một số trường hợp trạng từ chỉ tần suất được sử dụng với các thì khác nhau. Trong lúc đó, học viên cần chú ý quan sát dạng chia của động từ để xác định chia loại thì đang được sử dụng trong ngữ cảnh.
2. Nhớ theo cách sử dụng của thì
Việc sử dụng các thì trong tiếng Anh rất đa dạng và khá khó nhớ. Tuy nhiên, biết cách sử dụng sẽ hỗ trợ người học dễ dàng nhận biết các thì trong ngữ cảnh khác nhau và chia động từ một cách dễ dàng.
Nhớ các dạng động từ tương ứng với thì là một trong 4 mẹo nhớ 12 thì trong tiếng Anh hiệu quả. Mỗi thì có một cấu trúc ngữ pháp và cách dùng khác nhau, bạn cần nắm vững cách xây dựng cấu trúc của mỗi thì để tránh nhầm lẫn không đáng có. Dựa trên bảng động từ bất quy tắc trong tiếng Anh (bạn có thể tham khảo trên internet), những động từ tồn tại ở 3 dạng là V1 (nguyên thể), V2 (quá khứ), và V3 (phần từ 2).
- Ở thời hiện tại, động từ và trợ động từ ở dạng V1 (cột đầu tiên trong bảng động từ bất quy tắc).
- Ở thời quá khứ, động từ và trợ động từ ở dạng V2 (cột thứ 2 trong bảng động từ bất quy tắc).
- Ở thời tương lai, trong cấu trúc phải có will.
- Khi ở thể hoàn thành, với trợ động từ have/has/had, động từ ở dạng V3 (cột thứ 3 trong bảng động từ bất quy tắc).
- Ở thể tiếp diễn bao gồm hai dạng là V-ing và to be.
3. Nhớ theo mindmap
Đây là một mẹo nhớ 12 thì trong tiếng Anh khá mới mẻ với các bạn học sinh. Trong sơ đồ được đưa ra dưới đây, hãy cùng phân tích:

Mẹo nhớ 12 thì trong tiếng Anh: nhớ theo mindmap
Mũi tên dọc | thể hiện thời gian hiện tại |
Mũi tên ngang | mô tả những trình tự từ quá khứ đến tương lai |
Bên trái mũi tên dọc | những sự việc, hành động đã được xảy ra |
Bên phải mũi tên dọc | những chuyện trong tương lai sẽ xảy ra |
Để xác định được thì và cách chia động từ cho đúng, đầu tiên bạn cần xác định xem hành động đó thuộc khu vực nào trên sơ đồ:
Xảy ra mọi lúc tại thời điểm hiện tại
|
Nếu đó là hành động được diễn ra trong suốt trình tự thời gian, không quan trọng là hiện tại, quá khứ hay tương lai thì sẽ được xếp vào Xảy mọi lúc, và được chia động từ ở hiện tại đơn. | Nếu đó là hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói thì được xếp vào đang xảy ra ngay tại thời điểm nói, động từ chia ở thì Hiện tại tiếp diễn. | Nếu đó là những hành động đã xảy ra rồi thì xếp vào đã xảy ra rồi, và hành động này thường được thuộc phần bên trái của sơ đồ, bao gồm các thì Quá khứ và Hiện tại hoàn thành. |
.
Hành động đã kết thúc với thời gian được xác định |
|
Hành động đã kết thúc với thời gian không được xác định |
|
Hành động đã kết thúc có thứ tự trước sau, được diễn ra nối tiếp nhau |
|
hành động trước ở thì quá khứ hoàn thành, hành động sau ở thì quá khứ đơn. |
|
Hành động có thứ tự trước và sau, được diễn ra nối tiếp nhau |
|
4. Nhớ bằng cách thực hành thường xuyên
Mẹo nhớ 12 thì trong tiếng Anh cuối cùng mà Prep muốn gửi đến bạn đó chính là nhớ bằng cách thực hành thường xuyên. Bên cạnh việc bạn cần ghi nhớ lý thuyết, việc quan trọng nhất để rèn luyện và nâng cao trình độ tiếng Anh vẫn là tập luyện và thực hành.
Để nắm vững những kiến thức và tránh nhầm lẫn trong quá trình sử dụng, bạn đừng quên chăm chỉ làm thêm bài tập để sử dụng các thì một cách thật nhuần nhuyễn nhé. Một số nguồn tài liệu ôn luyện ngữ pháp bạn có thể tham khảo:
- Sách: English Grammar in Use, Oxford English Grammar, Longman English Grammar Practice,….
- Website: English Grammar.org, English Grammar Secrets, Using English.com, Prep.vn,…
Trên đây là mẹo nhớ 12 thì trong tiếng anh mà bạn cần “khắc cốt ghi tâm” nếu muốn đạt số điểm mong ước trong kỳ thi THPT Quốc Gia. Nếu bạn vẫn còn thắc mắc về mẹo nhớ 12 thì trong tiếng Anh thì hãy nhanh tay comment dưới bài viết này để PREP giải đáp giúp bạn nhé!