Category:

Thì hiện tại đơn – Khái niệm, công thức, bài tập có đán án

spot_img

Thì hiện tại đơn – kiến thức ngữ pháp vô cùng căn bản và được coi là chủ điểm ngữ pháp dễ nhất trong 12 thì tiếng Anh. Thì hiện tại đơn xuất hiện thường xuyên trong cuộc sống hàng ngày cũng như trong các đề thi tiếng Anh như IELTS, TOEIC hay THPT Quốc gia.

Vậy nên trong bài viết dưới đây PREP xin chia sẻ đến với Preppies trọn bộ lý thuyết và bài tập về thì hiện tại đơn – Present simple trong tiếng Anh đầy đủ nhất, hãy cùng tham khảo nhé!

Lý thuyết và bài tập về thì hiện tại đơn - Simple Present trong tiếng Anh đầy đủ nhất hiện nay
Lý thuyết và bài tập về thì hiện tại đơn – Simple Present trong tiếng Anh đầy đủ nhất hiện nay

I. Thì hiện tại đơn là gì?

Khái niệm thì hiện tại đơn – (Simple Present hoặc Present Simple) là một thì trong ngữ pháp tiếng Anh hiện đại, chức năng chính là xác định một tình huống hoặc sự kiện trong thời điểm hiện tại. Thì hiện tại đơn diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại. 

Thì Hiện tại đơn được sử dụng cho các hành động đang xảy ra ngay bây giờ. Để giải thích và hiểu thì hiện tại, sẽ rất hữu ích khi tưởng tượng thời gian như một đường thẳng đặt thì quá khứ, hiện tại và thì tương lai.

Ví dụ về một sự thật hiển nhiên sử dụng thì hiện tại đơn:

    • The Sun sets in the West. (Mặt trời lặn ở phía Tây.) 
    • The Earth goes around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời.)

II. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn là trong câu xuất hiện những trạng từ chỉ tần suất như:

    • Always (thường xuyên). Ví dụ: She always spells my name wrong. (Cô ấy thường xuyên đánh vần sai tên tôi.)
    • Frequently (thường xuyên). Ví dụ: They frequently hold conferences at that hotel. (Họ thường xuyên tổ chức hội nghị tại khách sạn đó.)
    • Usually (thường thường). Ví dụ: He usually gets home from work at about six. (Anh ấy thường đi làm về vào khoảng sáu giờ.)
    • Often (thường). Ví dụ: I often get hungry in the middle of the morning. (Tôi thường bị đói vào giữa buổi sáng.)
    • Generally (thường thường). Ví dụ: The baby generally wakes up three times during the night. (Em bé thường thức dậy ba lần trong đêm.)
    • Regularly (thường thường). Ví dụ: Accidents regularly occur on this street. (Tai nạn thường xuyên xảy ra trên con đường này.)
    • Sometimes (thỉnh thoảng). Ví dụ: I sometimes see him in the street. (Thỉnh thoảng tôi nhìn thấy anh ấy trên đường phố.)
    • Seldom (hiếm khi). Ví dụ: I seldom drive my car into the city. (Tôi hiếm khi lái xe vào thành phố.)
    • Rarely (rất hiếm khi). Ví dụ: I rarely have time to read the newspaper. (Tôi hiếm khi có thời gian để đọc báo.)
    • Hardly (khó gặp). Ví dụ: I hardly watch any television, apart from news and current affairs. (Tôi hầu như không xem tivi, ngoại trừ tin tức và các vấn đề thời sự.)
    • Never (không bao giờ). Ví dụ: Wars never solve anything. (Chiến tranh không bao giờ giải quyết được bất cứ điều gì.)
    • Every + khoảng thời gian (day, week, month, year,…). Ví dụ: The Oscar ceremony takes place in March every year. (Lễ trao giải Oscar diễn ra vào tháng 3 hàng năm.)
    • Once, twice, three times, four times… + khoảng thời gian (a day, week, month, year,…). Ví dụ: We have lunch together once a month. (Chúng tôi ăn trưa cùng nhau mỗi tháng một lần.)

III. Công thức thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn là thì đơn giản nhất trong tiếng anh. Công thức thì hiện tại đơn được chia thành 2 dạng, hiện tại đơn với động từ tobe và hiện tại đơn với động từ thường

1. Với động từ tobe

  Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn
Công thức
  • S + am/is/are + N/Adj
    • I am + N/Adj
    • You/We/They + Are
    • He/She/It + is
  • S + am/is/are + not +N/Adj (is not = isn’t; are not = aren’t)
    • I’m not (am not) + N/Adj
    • You/We/They + aren’t
    • She/He/It + isn’t

Am/ is/ are (not) + S + N/Adj?

Wh- + Am/ is/ are (not) + S + N/Adj?

    • Am I + N/Adj
    • Are You/We/They…?
    • Is She/He/It…?
Ví dụ
  • I am Hong Ngoc. (Tôi là Hồng Ngọc.) 
  • They are my teammates. (Họ là đồng đội của tôi.)
  • He is veterinarian. (Anh lấy là bác sĩ thú y.)
  • I am not a singer. (Tôi không phải là ca sĩ.)
  • We aren’t your partners. (Chúng tôi không phải là đối tác của bạn.)
  • She isn’t a gentle girl. (Cô không phải là một cô gái dịu dàng.)
  • Are you ok? No, I’m not. (Bạn ổn chứ? Không, tôi không ổn.)
  • Are you a manager? Yes, I am. (Bạn là quản lý à? Vâng là tôi.)
  • Is she your girlfriend? Yes, she is. (Cố ấy là bạn gái của bạn? Vâng, đúng là cô ấy.)

2. Với động từ thường

  Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn
Công Thức

S + V(s/es)

  • I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V (nguyên thể)
  • He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V(s/es).

S + do/ does + not + V (nguyên thể)

  • do not = don’t
  • does not = doesn’t

Do/ Does (not) + S + V  (nguyên thể)?

  • Yes, S + do/ does.
  • No, S + don’t/ doesn’t

Wh- + do/ does (not) + S + V (nguyên thể)….?

Ví dụ
  • They often go to school by motorbike. (Họ thường đi học bằng xe máy.)
  • She does housework everyday. (Cô ấy làm việc nhà mỗi ngày.)
  • She doesn’t like banana. (Cô ấy không thích chuối.)
  • I do not usually get up early. (Tôi thường không dậy sớm.)
  • Does she go to work everyday? Yes, she does/ (Cô ấy có đi làm hàng ngày không? Vâng, cô ấy có.)
  • Why doesn’t he learn IELTS? (Tại sao anh ấy không học IELTS?)

Lưu ý quan trọng: Đối với câu phủ định, phần động từ thường, các bạn rất hay mắc phải lỗi thêm “s” hoặc “es” đằng sau động từ. Chú ý phần này nhé!

IV. Quy tắc chia động từ ở thì hiện tại đơn

3 quy tắc chia động từ trong thì hiện tại đơn như sau:

    1. Với các từ có tận cùng là “o“, “ch“, “sh“, “x“, “s” thì khi dùng với ngôi số ít, thêm đuôi “es”. Ví dụ: Go -Goes, Do – Does, Teach – Teaches, Mix – Mixes, Kiss – Kisses, Brush – Brushes.
    2. Với các từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies”  Ví dụ: Apology – Apologies; Ability – Abilities).
    3. Với các từ còn lại, thêm đuôi “s”. (Get – Gets, Swim – Swims,…).

V. Cách sử dụng thì hiện tại đơn

Có 4 cách dùng thì hiện tại đơn trong cuộc sống hàng ngày và hãy đảm bảo rằng bạn đã xác định đúng đại từ nhân xưng (chia ngôi của chủ ngữ) nhé!

1. Diễn đạt một thói quen hay hành động lặp đi lặp lại trong thời điểm hiện tại

Ví dụ:

    • My boyfriend always gets up early. (Bạn trai của tôi lúc nào cũng dậy sớm.) ➝ Chủ ngữ ” My boyfriend” nên động từ “get” phải thêm “s”.
    • I usually go to school at 7 a.m. (Tôi thường đi học lúc 7 giờ sáng.) ➝ Chủ ngữ “I” nên động từ “go” không chia.

2. Diễn tả 1 chân lý, 1 sự thật hiển nhiên 

Ví dụ:

  • The orbit of the Earth around the Sun is called the ecliptic. (Quỹ đạo của Trái đất quanh Mặt trời được gọi là đường hoàng đạo.)
  • Tiger is a mammal. (Hổ là động vật có vú.)

3. Diễn tả 1 sự việc xảy ra theo thời gian biểu cụ thể, như giờ tàu, máy bay chạy hay một lịch trình nào đó

Ví dụ:

  • The sky train in Hanoi leaves at 5.55 a.m tomorrow. (Tàu trên cao ở Hà Nội khởi hành lúc 5h55 sáng mai.)

4. Diễn tả trạng thái, cảm giác, cảm xúc của một chủ thể

Ví dụ:

  • I am hungry. (Tôi đói.)
Cách dùng thì hiện tại đơn trong tiếng Anh
Cách dùng thì hiện tại đơn trong tiếng Anh

VI. Bài tập về thì hiện tại đơn

Hãy áp dụng những kiến thức trên với những bài tập phía dưới.

1. Chọn đáp án thích hợp

  1. I ——————— at a bank.
    • work
    • works
    • working

2. She ——————– with her parents.

    • live
    • lives
    • living

3. Cows ———————– on grass.

    • feed
    • feeds
    • feeding

4. He ———————- a handsome salary.

    • earn
    • earns
    • earning

5. Janet ———————- to be a singer.

    • want
    • wants
    • wanting

6. Emily ———————– delicious cookies.

    • make
    • makes
    • making

7. Arti and her husband ——————- in Singapore.

    • live
    • lives
    • living

8. Rohan and Sania ———————- to play card games.

    • like
    • likes
    • liking

9. Sophia ————————– English very well.

    • speak
    • speaks
    • speaking

10. Martin ———————– for a walk in the morning.

    • go
    • goes
    • going

Đáp án: 1.A – 2.B – 3.A – 4.B – 5.B – 6.B – 7.A – 8.A – 9.B – 10.B

2. Bài tập chia động từ

  1. I (be) ________ at school at the weekend.
  2. She (not study) ________ on Friday.
  3. My students (be not) ________ hard working.
  4. He (have) ________ a new haircut today.
  5. I usually (have) ________ breakfast at 7.00.
  6. She (live) ________ in a small house.
  7. Where (be)____ your children?
  8. My sister (work) ________ in a bank.
  9. Dog (like) ________ meat.
  10. She (live)________ in Florida.

Đáp án: 1. am – 2. doesn’t study – 3. aren’t – 4. has – 5. have – 6. lives – 7. are – 8. works – 9. likes – 10. lives

VII. Lời Kết

Thì hiện tại đơn là một trong những thì dễ dùng và thông dụng nhất trong tiếng Anh. Hy vọng rằng bài viết trên giúp ích được cho bạn trong quá trình học tiếng Anh và luyện thi IELTS, TOEIC. Chúc bạn đạt được nhiều điểm số thật cao trong các kỳ thi sắp tới. Nếu như bạn có câu hỏi hay đóng góp để bọn mình cải thiện, hãy comment ngay phía dưới cho chúng mình biết nhé!

Học thêm về các thì khác trong tiếng Anh:

4.5/5 - (104 bình chọn)
spot_img
Tú Phạm
Founder/ CEO at Prep.vn

Thạc sĩ Tú Phạm – Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep.vn. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Thầy cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về ngôn ngữ.
Prep.vn - nền tảng học luyện thông minh, kết hợp giáo dục và công nghệ với sứ mệnh giúp mọi học sinh dù ở bất cứ đâu đều nhận được chất lượng giáo dục tốt nhất; mang đến trải nghiệm học và luyện thi trực tuyến như thể có giáo viên giỏi kèm riêng. Bên cạnh đội ngũ giảng viên chuyên gia TOP đầu, Prep.vn còn sử dụng trí tuệ nhân tạo với khả năng phân tích trải nghiệm người học, tạo ra nội dung học tương tác cao và không gian luyện thi ảo nhằm khắc phục tình trạng thiếu thực hành, tương tác ở các lớp học truyền thống.

Theo dõi Thạc Sĩ Tú Phạm

Bài Viết Cùng Chuyên Mục

Rinh về tấm bằng 7.5 IELTS, Bảo Phương tốt nghiệp thành công, trở thành giáo viên tiếng Anh Kid online

Trước khi tiếp xúc với Prep, Bảo Phương chỉ đạt 6.5 IELTS cho lần thi thử. Điểm số không cao cộng thêm đây là...

Ngữ pháp về bổ ngữ trạng thái trong tiếng Trung chi tiết!

Bổ ngữ trạng thái trong tiếng Trung là một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng. Nếu muốn giao tiếp tốt và dễ...

Cách dùng 3 trợ từ động thái trong tiếng Trung thông dụng

Trợ từ động thái trong tiếng Trung là kiến thức quan trọng trong kỳ thi HSK cũng như giao tiếp thường ngày. Vậy có...

Ngữ pháp về các loại từ trong tiếng Trung đầy đủ từ A-Z!

Từ loại là một trong những chủ điểm ngữ pháp tiếng Trung cực kỳ quan trọng mà nếu muốn chinh phục được ngôn ngữ...

Top 10 sách tiếng Anh giao tiếp uy tín, chất lượng nhất hiện nay!

Để có thể giao tiếp trôi chảy tiếng Anh, bên cạnh vốn từ đa dạng, bạn cần phải có kiến thức đầy đủ về...

Find là gì? Cách dùng cấu trúc Find tiếng Anh như thế nào?

Cấu trúc Find là một trong những cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh phổ biến nhất. Tuy nhiên nhiều bạn vẫn chưa nắm chắc...

In favour of là gì? Cấu trúc và cách dùng In favour of chi tiết

In favour of là gì? Thoáng nhìn nhiều bạn sẽ nghĩ đây là cụm từ tiếng Anh nâng cao và phức tạp, tuy nhiên...

Cấu trúc Admire là gì? Cách dùng & giới từ đi với Admire

Cấu trúc Admire là một trong những phần kiến thức ngữ pháp tiếng Anh rất quen thuộc. Vậy bạn đã nắm được hết cách...

Chinh phục cấu trúc, cách dùng cấu trúc Insist & bài tập thực hành

Cấu trúc Insist là phần kiến thức ngữ pháp tiếng Anh quen thuộc. Tuy nhiên nhiều bạn vẫn chưa nắm rõ được cách dùng...

Ngữ pháp về động từ trùng điệp trong tiếng Trung chi tiết

Động từ trùng điệp trong tiếng Trung là một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng mà bạn cần phải nắm vững nếu...
8 Bình Luận
  1. Phần câu nghi vấn đối với động từ tobe trên màn hình sao bị cắt một nửa vậy ạ

Để lại bình luận của bạn

Nội dung
Please enter your name here

Follow Prep.vn

Học viên điểm cao ⭐